Dịch thuật

Chủ Nhật, 26 tháng 8, 2012

BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHUYÊN VIÊN NGHIÊN CỨU NGUỒN NHÂN LỰC


I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên chức danh:       CHUYÊN VIÊN NGHIÊN CỨU NGUỒN NHÂN LỰC
2. Mã chức danh:  PNS-CV-NC
3. Đơn vị công tác: Ban PTNL
4. Địa chỉ nơi làm việc:  TP. Hồ Chí Minh

II. QUYỀN HẠN:
  1. Quyền hạn trực tiếp:
-          Yêu cầu các đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin theo yêu cầu nghiên cứu.
-          Phỏng vấn các đối tượng, tham quan hiện trường, xem xét hồ sơ, tài liệu trong phạm vi đề tài nghiên cứu.
-          Từ chối tiết lộ thông tin mật hoặc danh tánh khi chưa được sự đồng ý của người cung cấp thông tin.
-          Quyết định phương pháp nghiên cứu phù hợp với đề tài nghiên cứu được giao.
-          Tham khảo tài liệu, thông tin trên sách báo, Internet.
-          Thảo luận trực tiếp với các cá nhân, đơn vị, tổ chức tư vấn.
-          Gia hạn thời gian góp ý các văn bản, phương án của các đơn vị phù hợp với quỹ thời gian làm việc.
-          Bảo lưu ý kiến đối với các báo cáo, đề tài nghiên cứu.
  1. Quyền hạn gián tiếp:
-          Đề xuất kinh phí, nhân lực, phương tiện để thực hiện các đề tài nghiên cứu được giao.
-          Đề xuất xử lý kỷ luật cá nhân, đơn vị gây cản trở việc thu thập thông tin, chậm trễ việc cung cấp thông tin hoặc không phối hợp triển khai thực hiện các chương trình nghiên cứu được duyệt.
IV. NHIỆM VỤ:
  1. Nhiệm vụ hàng ngày:
-          Kiểm tra mail và tiếp nhận các thông tin phân công, giao nhiệm vụ của Trưởng Phòng PTNL.
-          Tìm kiếm, thu thập tài liệu / thông tin phục vụ cho công tác nghiên cứu.
-          Thảo luận, trao đổi thông tin, phân công / phối hợp giữa các thành viên thuộc nhóm / đề tài nghiên cứu.
-          Hướng dẫn các đơn vị thực hiện các bước thu thập thông tin, triển khai các giải pháp được duyệt cho áp dụng.

  1. Nhiệm vụ hàng năm:
-          Báo cáo tổng kết công tác nghiên cứu đã triển khai thực hiện trong năm.
-          Xây dựng mục tiêu và chương trình nghiên cứu hằng năm.

  1. Nhiệm vụ không có tính định kỳ:
-          Soạn thảo phương án thực hiện cho từng đề tài nghiên cứu.
-          Thiết kế các biểu mẫu để thu thập dữ liệu.
-          Thu thập thông tin về chức năng của từng đơn vị trong công ty cũng như nhiệm vụ cụ thể của từng cá nhân liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu.
-          Thảo luận với các trưởng đơn vị và phỏng vấn các cá nhân về các vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
-          Đánh giá vai trò, phương pháp, cơ chế quản lý đang được áp dụng cũng như thời gian và các vấn đề liên quan đến việc thực hiện của các đơn vị thuộc đối tượng, mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
-          Tham khảo các hồ sơ, tài liệu, văn bản, báo cáo, mô tả công việc để thu thập thêm thông tin.
-          Nghiên cứu các dữ liệu như báo cáo thống kê, sơ đồ tổ chức của các đơn vị.
-          Xác định các vấn đề, nguyên nhân và đề ra các giải pháp cải tiến, thay đổi bao gồm cả việc ước tính chi phí, lợi ích để thực hiện các giải pháp.
-          Soạn thảo báo cáo kết quả nghiên cứu cùng các số liệu, bằng chứng thu thập được để hỗ trợ cho những kết luận và giải pháp được đề xuất.
-          Biên soạn tài liệu, hướng dẫn các trưởng đơn vị triển khai thực hiện các hệ thống quản lý mới.
-          Thảo luận và phối hợp với các chuyên viên, đơn vị tư vấn thực hiện các đề tài nghiên cứu.
-          Tham gia phỏng vấn tuyển dụng các chức danh có yêu cầu trình độ đại học trở lên.
-          Chủ trì triển khai các quy định, hướng dẫn thực hiện cho các đơn vị đối với các lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực.
-          Tham gia công tác kiểm tra công tác quản trị nguồn nhân lực ở các đơn vị theo phân công.

V. QUỸ THỜI GIAN LÀM VIỆC:
    1. Làm việc tại văn phòng:          85%
- Tiếp nhận và xử lý mail:                               10%
- Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu:                            20%
- Thiết kế các biểu mẫu nghiên cứu:   15%
- Tổng hợp thông tin:                                      15%
- Phân tích thông tin:                                      10%
- Soạn thảo văn bản:                                       15%
    1. Làm việc tại hiện trường:        15%
- Thảo luận với các đơn vị:                             5%
- Phỏng vấn các cá nhân:                                5%
- Quan sát hiện trường:                                   5%

VI. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC:
Phạm vi
Cá nhân, đơn vị có quan hệ
Mục đích quan hệ
Thời điểm quan hệ
Nội bộ
Bên ngoài
X

Trưởng Phòng PTNL
Tiếp nhận nhiệm vụ, báo cáo kết quả công việc.
Khi phát sinh vấn đề nghiên cứu và kết thúc nghiên cứu.
X

Các trưởng đơn vị
Thảo luận, trao đổi, yêu cầu cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu của đơn vị có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Hướng dẫn / phối hợp triển khai các giải pháp mới.
Khi phát sinh nhu cầu.

X
Các đơn vị tư vấn bên ngoài
Thảo luận, phối hợp, giám sát việc thực hiện dự án tư vấn.
Theo hợp đồng, kế hoạch triển khai.

VIII. PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC:
-          Bàn ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ.
-          Máy vi tính.
-          Điện thoại bàn, Internet.
-          Các phần mềm tin học: Word, Excel, Access, Powerpoint, Acrobat, quản lý nhân sự.
-          Các văn bản, tài liệu, sách báo tham khảo liên quan đến quản trị nhân sự, quản lý doanh nghiệp, văn bản pháp luật lao động.

IX. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
  1. Trình độ chuyên môn: Đại học Quản trị Nguồn nhân lực hoặc Quản trị công nghiệp.
  2. Kiến thức: Quản lý doanh nghiệp (Trung cấp)
  3. Ngoại ngữ: Anh văn (đọc hiểu trình độ C)
  4. Kỹ năng: Hoạch định, Tổ chức, Đánh giá, Phỏng vấn, Giao tiếp nhân sự, Thuyết trình, Soạn thảo văn bản.
  5. Tố chất: Trung thực, sáng tạo, tiếp thu nhanh.

1 nhận xét: